Khác với CV, Resume là bản tóm tắt chắt lọc những thông tin quan trọng cả người tìm việc như: Trình độ học vấn, kỹ năng, chuyên môn… Nếu như CV xin việc có thể dài đến 4 hoặc 5 trang thì Resume càng ngắn lại càng tốt. Thông thường, 1 Resume chuẩn mực thường chỉ dài từ 1 đến 2 trang là đủ. Bạn không nên liệt kê tất cả mọi thứ trong Resume mà chỉ nên lựa chọn ra những thành tích hoặc thành tựu có liên quan và nổi bật nhất của mình.
Điều mà nhiều người đều biết, hồ sơ xin việc chính là một trong những “chìa khóa” quan trọng nhất khiến nhà tuyển dụng quyết định có “book” một cuộc phỏng vấn với bạn hay không. Thậm chí, nếu hồ sơ bạn tốt thì nhà tuyển dụng sẽ rất ấn tượng rất tốt về bạn. Trong đó, resume góp phần rất quan trọng.
Top các mẫu resume tiếng Anh được chọn lọc sau đây hi vọng sẽ hữu ích dành cho bạn (Hỗ trợ download miễn phí).
- Download Mẫu Resume tiếng Anh ấn tượng nhất 2019
- 8 lỗi thường gặp trong resume mà nhà tuyển dụng ghét nhất
- CV và resume khác nhau như thế nào?
Những lưu ý khi viết Resume tiếng Anh
- Ấn tượng ngay từ tiêu đề
Có rất nhiều ứng viên bỏ qua thao tác này nhưng tiêu đề resume lại rất quan trọng. Bạn nên đặt tiêu đề là tên của mình được viết to và in đậm để gây chú ý.
- Sử dụng tiếng Anh đơn giản
Kĩ năng viết của bạn không tốt ? Bạn không biết nhiều từ hoa mỹ? Đừng quá lo lắng về điều này. Thay vì sử dụng cấu trúc danh từ hóa như “effecting the solution of” thì hãy sử dụng động từ “solving” của nó một cách đơn thuần.
- Sử dụng động từ dưới dạng V-ing
Khi liệt kê trong resume tiếng Anh, bạn nên bắt đầu bằng bằng một động từ và cần nhất quán về dạng, cách chia tất cả các động từ đó. Và để resume trông ấn tượng hơn, hãy sử dụng động từ dưới dạng V-ing. Điều này sẽ giúp nhà tuyển dụng dễ dàng nắm bắt nhanh và chính xác những ý bạn muốn trình bày.
- Sử dụng những câu ngắn
Resume tiếng Anh yêu cầu phải trình bày thật khúc chiết nhưng đầy đủ và sinh động. Vì vậy không nhất thiết bạn phải viết những câu văn hoàn chỉnh mà có thể phân tách thành những mảng câu (fragment) hoặc có thể bỏ qua những mạo từ a, an, the.